THỦ TỤC HÀNH CHÍNH * Đất đai * Giao dịch bảo đảm

|

Giao dịch đảm bảo

Thủ tục yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp do lỗi của người thực hiện đăng ký

- Trình tự thực hiện

- Hướng dẫn kê khai

- Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót

 

TRÌNH TỰ THỰC HIỆN

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1:

Khi phát hiện nội dung chứng nhận đăng ký thế chấp không chính xác, không đầy đủ thì người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ yêu cầu sửa chữa sai sót đến Văn phòng đăng ký đất đai Thành phố (địa chỉ số 12 Phan Đăng Lưu, Phường 7, quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh) hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện/bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã thực hiện đăng ký thế chấp trước đó để thực hiện việc sửa chữa sai sót, từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và buổi sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút).

- Bước 2:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ. Cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và chưa hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người yêu cầu đăng ký bổ sung hồ sơ theo quy định.

* Trường hợp hồ sơ yêu cầu đăng ký được nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện, thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm phải chuyển hồ sơ yêu cầu đăng ký cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ngay trong ngày làm việc để giải quyết.

- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai Thành phố/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện thực sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp do lỗi của người thực hiện đăng ký. Trong trường hợp từ chối đăng ký, phải thông báo bằng văn bản.

- Bước 4: Căn cứ vào Phiếu tiếp nhận hồ sơ, người yêu cầu đăng ký nhận kết quả.

b) Cách thức thực hiện:

Nộp và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Văn phòng đăng ký đất đai Thành phố/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện/bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Bản chính Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót theo mẫu;

+ Bản chính Đơn yêu cầu đăng ký đã được cơ quan đăng ký chứng nhận, trong đó nội dung chứng nhận có sai sót;

* Trường hợp người yêu cầu sửa chữa là người được ủy quyền thì nộp bản sao có chứng thực Văn bản ủy quyền hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai Thành phố hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót được xác nhận hoặc văn bản đính chính do cơ quan trực tiếp thực hiện đăng ký cấp hoặc từ chối bằng văn bản, có nêu rõ lý do.

h) Lệ phí: Không thu lệ phí.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót (Mẫu số 05/SCSS ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc hội (có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2014);

- Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm (có hiệu lực kể từ ngày 27/01/2007);

- Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22/2/2012 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP của Chính phủ về giao dịch bảo đảm, (có hiệu lực kể từ ngày 10/4/2012);

- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ Về đăng ký giao dịch bảo đảm (có hiệu lực kể từ ngày 09/9/2010);

- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/2/2012 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật (có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2012);

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2014);

- Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (có hiệu lực kể ngày 15/01/2012);

- Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên (có hiệu lực kể từ ngày 02/7/2011).

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Tại khoản 1: Người yêu cầu sửa chữa sai sót:

1.1. Người yêu cầu sửa chữa sai sót thuộc trường hợp nào trong số 03 trường hợp liệt kê tại khoản này thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng với trường hợp đó.

1.2. Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu sửa chữa sai sót là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.

2. Tại khoản 2: Tài sản đã đăng ký thế chấp:

2.1. Kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp đúng như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp đã kê khai trước đó.

2.2. Trường hợp trong mẫu số 05/SCSS không còn chỗ ghi nội dung kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp cần sửa chữa sai sót thì sử dụng mẫu số 06/BSTS.

3. Tại khoản 4: Nội dung yêu cầu sửa chữa sai sót:

Kê khai nội dung bị sai sót cần sửa chữa và nội dung yêu cầu sửa chữa. Mỗi nội dung sửa chữa được kê khai cách nhau 01 dòng.

Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót


     

 
Các Giao dịch đảm bảo đã đưa
   Thủ tục đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp trong trường hợp đã đăng ký thế chấp (19:34 - 10/08/2016)

Xem bài viết theo ngày
RadDatePicker
Open the calendar popup.